Các loại phí và phụ phí trong vận tải biển | Intertrans
Cập nhật: 10/3/2022 | 12:47:06 PM
Vận tải đường biển chiếm tỷ trọng đến 80% lượng hàng hoá thông thương toàn cầu. Vận tải đường biển đóng vai trò quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu và logistics. Mời Quý Doanh Nghiệp cùng Intertrans tìm hiểu các loại phí trong logistics nói chung cũng như các loại phụ phí trong vận tải biển nói riêng. Các phụ phí đường biển gồm những gì? Các loại phí nhập khẩu đường biển gồm những gì?
Vận tải đường biển chiếm tỷ trọng đến 80% lượng hàng hoá thông thương toàn cầu. Vận tải đường biển đóng vai trò quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu và logistics. Mời Quý Doanh Nghiệp cùng Intertrans tìm hiểu các loại phí trong logistics nói chung cũng như các loại phụ phí trong vận tải biển nói riêng. Các phụ phí đường biển gồm những gì? Các loại phí nhập khẩu đường biển gồm những gì?
Bài viết này đặc biệt dành cho những công ty mới thành lập và công ty chuẩn bị xuất nhập khẩu lô hàng đầu tiên trong hoạt động kinh doanh thương mại quốc tế của mình. Bài viết này còn dành cho những bạn mới làm trong lĩnh vực logistics, đặc biệt là các vị trí sales, operation hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển. Các bạn sales cần nắm rõ các loại phí trong logistics nói chung, các phụ phí đường biển nói riêng và cụ thể hơn nữa như các loại phí nhập khẩu đường biển thì như nào.
Các loại phụ phí trong vận tải biển
Cùng tìm hiểu các loại phí và các loại phụ phí trong vận tải biển
1. Cước biển
Tiếng Anh: O/F là viết tắt của Ocean Freight có nghĩa là cước đường biển. Đây là loại phí chính để thuê hãng tàu chở hàng từ cảng xuất khẩu đến cảng nhập khẩu
2. Phí chứng từ
Tiếng Anh: Documentation fee; là các loại phí mà Hãng tàu hay Forwarder thu khi phát hành BL (Bill of Lading) là vận đơn đường biển hoặc AB (Airway Bill) là vận đơn đường không khi xuất khẩu. Ngoài ra còn các giấy tờ khác phục vụ cho lô hàng đó. Đối với hàng nhập thì người nhận hàng đến Hãng tàu / Forwarder để lấy lệnh giao hàng DO (Delivery Order) để xuất trình cho kho hàng CFS (Container Freight Station) khi nhập hàng lẻ LCL (Less than Container Load) hoặc làm phiếu EIR (Equipment Interchange Receipt) đối với hàng nguyên công FCL (Full Container Load)
3. Phí THC
Tiếng Anh: Terminal Handling Charge; phụ phí xếp dỡ tại cảng được tính trên mỗi container. Phí này được tính khác nhau dựa vào container 20’ và 40’. THC hãng tàu thu thêm để bù cho phí khai thác container tại cảng như: Xếp dỡ, tập kết, lưu chuyển ra cầu tàu… Phí này thực ra là của cảng quy định, hãng tàu chỉ thu hộ do chủ hàng book container với hãng tàu.
Xem thêm: Quy trình xếp hàng hóa container
4. Phí CFS
Tiếng Anh: Container Freight Station fee; là phí kho hàng lẻ CFS thu phục vụ cho xử lý các lô hàng lẻ xuất nhập khẩu.
5. Phí CIC
Tiếng Anh: Container Imbalance Charge; đây là phụ phí chuyển vỏ container rỗng. Phí này hãng tàu thu để bù đắp chi phí chuyển container rỗng từ cảng thừa đến cảng đang thiếu.
6.Phí EBS
Tiếng Anh: Emergency Bunker Surcharge; phụ phí xăng dầu đi tuyến châu Á để bù đắp chi phí hụt do biến động giá xăng dầu trên thế giới. EBS là phí thuộc hãng tàu, không phải phí địa phương Local Charge.
7. Phí Handling
Tiếng Anh: Handling fee; đây là phí đại lý theo dõi quá trình vận chuyển, giao nhận và khai báo Manifest với hải quan trước khi tàu đến cảng dỡ hàng.
8. Phí BAF
Tiếng Anh: Bunker Adjustment Factor; khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động giá nhiên liệu
9. Phí CAF
Tiếng Anh: Currency Adjustment Factor; phụ phí phát sinh khi tỷ giá hối đoái thay đổi. Hãng tàu sẽ thu phí này ngoài cước biển
10. Phí COD
Tiếng Anh: Change of Destination; đây là phụ phí trong trường hợp chủ hàng muốn đổi cảng đích; khi đó sẽ phát sinh phí xếp dỡ, phí lưu container, lưu bãi…
11. Phí DDC
Tiếng Anh: Destination Delivery Charge; phụ phí khi giao hàng cho người nhận hàng, hãng tàu thu phí này để bù đắp phát sinh khi dỡ hàng khỏi tàu, sắp xếp container trong cảng và ra vào cổng cảng. Phí này được thu xếp và thoả thuận giữa người bán và người mua.
12. Phí ISF
Tiếng Anh: Import Security Kiling; phí an ninh áp dụng khi nhập khẩu vào Mỹ do hải quan và cơ quan bảo vệ biên giới Mỹ quy định.
13. Phí CCF
Tiếng Anh: Cleaning Container Free; phí vệ sinh container người nhập khẩu phải trả, hãng tàu sẽ thu phí này để làm vệ sinh container rỗng sau khi người nhập khẩu rút hàng và trả container rỗng về bãi.
14. Phí PCS
Tiếng Anh: Port Congestion Surcharge; phụ phí phát sinh khi có tình trạng tắc nghẽn tại cảng xếp hoặc dỡ hàng. Khi đó cảng sẽ bị ùn tắc làm chậm tàu, phát sinh chi phí cho chủ tàu như phí đỗ tàu, phí cập cảng cũng như duy trì tàu và đội ngũ thuỷ thủ, thuyền trưởng…
15. Phí PSS
Tiếng Anh: Peak Season Surcharge; phí này hãng tàu thu trong mùa cao điểm khi mà container khan hiếm cũng như cước tàu tăng cao. Phí này thường phát sinh trước dịp lễ khi nhu cầu vận chuyển hàng hoá tăng mạnh như chuẩn bị hàng hoá vào Mỹ và châu u cho dịp Giáng Sinh, Lễ Tạ Ơn hay đón chào năm mới.
16. PhíSCS
Tiếng Anh: Suez Canal Surcharge; kênh đào Suez thu phí này khi tàu vận chuyển qua đây.
17. Phí AFR
Tiếng Anh: Advance Filing Rules; chi phí khi khai Manifest điện tử, áp dụng dụng khi nhập khẩu vào Nhật Bản
18. Phí ENS
Tiếng Anh: Entry Summary Declaration; phí khai Manifest tại cảng đích cho lô hàng vào liên hiệp châu u EU nhằm đảm bảo tiêu chuẩn an ninh cho khu vực này.
19. Phí AMS
Tiếng Anh: Automated Manifest System; phí khai hải quan tự động tại nước nhập khẩu; chủ yếu áp dụng cho Mỹ, Canada, Trung Quốc.
Trên đây là các loại phụ phí trong vận tải biển nói chung, các phụ phí đường biển tại cảng xuất và các loại phí nhập khẩu đường biển. Tiếp đến Intertrans sẽ tổng hợp các loại phí và phụ phí cho lô hàng nhập và hàng xuất
Xem thêm: CIF là gì trong xuất nhập khẩu
Các loại phí nhập khẩu đường biển
1. Cước biển: O/F (Ocean Freight)
2. Phí THC (Terminal Handling Charge)
3. Phí Handling (Handling fee)
4. Phí D/O (Delivery Order fee)
5. Phí CFS (Container Freight Station fee)
6. Phí CIC (Container Imbalance Charge)
7. CCF (Cleaning Container Fee)
Xếp dỡ container trong bãi cảng
Các phụ phí đường biển hàng xuất
1. O/F (Ocean Freight)
2. Phí THC (Terminal Handling Charge)
3. Phí AMS (Advanced Manifest System fee)
4. Phí B/L ( Bill of Lading fee)
5. Phí CFS (Container Freight Station fee)
6. Phí EBS (Emergency Bunker Surcharge)
7. ENS ( Entry Summary Declaration)
8. AMS (Automated Manifest System)
9. AFR (Advance Filing Rules)
Container trên tàu Hapag-Lloyd
Trên đây là tổng hợp của Intertrans về các loại phụ phí trong vận tải biển. Intertrans hiện là công ty logistics chuyên nghiệp các dịch vụ đường biển với 15 năm kinh nghiệm. Quý Khách có nhu cầu book cước đường biển vui lòng liên hệ Ms. Quyên: 0904 244 427 (ưu tiên) hoặc Ms. Hiếu: 0985 572 792. Ngoài ra, Chúng tôi cũng cung cấp các dịch vụ làm thủ tục hải quan, vận tải nội địa với đội xe 100 chiếc có mặt trên khắp mọi miền Việt Nam và sang cả Lào, Campuchia và các nước lân cận.
Intertrans luôn sẵn sàng hỗ trợ và hợp tác với Doanh Nghiệp để đưa ra giải pháp xuất nhập khẩu tối ưu nhất.
Tin tức khác
- CPT là gì? Những điều cần biết về CPT | Intertrans
- Kho CFS là gì? Vai trò và quy trình hoạt động kho CFS
- Kho ngoại quan là gì? Những quy định pháp luật về kho ngoại quan
- Giá CFR là gì? CFR là gì trong xuất nhập khẩu?
- CIF là gì? Điều kiện C.I.F trong xuất nhập khẩu | Intertrans
- Điều kiện DAP là gì? Những điều cần biết về DAP | Intertrans
- Fas là gì? Điều kiện giao hàng tại mạn tàu | Intertrans
- Ký gửi hàng hóa là gì? Và những điều bạn nên biết | Intertrans
- Chủng loại là gì? Chủng loại sản phẩm là gì? | Intertrans
- Trọng tải là gì? Phân biệt giữa trọng tải và tải trọng | Intertrans