Các phụ phí trong vận tải hàng không | Intertrans
Cập nhật: 11/3/2022 | 4:08:44 PM
Vận tải hàng không là hình thức vận chuyển nhanh nhất nhưng lại đắt nhất trong các loại hình vận tải. Vận tải hàng không chỉ sử dụng cho mặt hàng giá trị, cần gấp vì cược phí được tính theo kilogam và theo thể tích (nếu hàng cồng kềnh). Intertrans chia sẻ với Quý Khách các phụ phí trong vận tải hàng không qua bài viết dưới đây.
Cước phí vận tải hàng không
Hay còn gọi là cước hàng không; là tiền cước chủ hàng phải trả cho hãng hoặc đại lý của hàng để thực hiện việc chuyển hàng hóa từ cảng đi đến cảng đích. Cước này gồm các loại sau:
Cước GCR
Tiếng Anh: General Cargo Rate; là cước áp dụng cho các mặt hàng thông thường, hàng không nguy hiểm và không có yêu cầu đặc biệt
Cước tối thiểu M
Tiếng Anh: Minimum rate; là mức cước tối thiểu áp dụng cho hàng hoá đặc biệt và có trọng lượng thấp
Cước SCR
Tiếng Anh: Special Cargo Rate; cước này áp dụng cho hàng hoá đặc biệt, nguy hiểm và dễ cháy nổ. Cước phí SRC thường rất cao.
Cước phân loại hàng CCR
Tiếng Anh: Cargo Classification Rate; cước áp dụng cho hàng hoá không được đề cập trong biểu cước
Vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không
Các loại phụ phí trong vận tải hàng không
Phí DO
Tiếng Anh: Delivery Order; phí để lấy lệnh giao hàng mà người nhập khẩu sẽ phải trả cho hãng hàng không hoặc đại lý forwarder. DO rất quan trọng để người nhận hàng xuất trình cùng bộ thủ tục làm Hải Quan thì mới lấy được hàng.
Phí THC
Tiếng Anh: Terminal Handling Charge; phí bốc xếp hàng từ kho, bãi lên máy bay. Phí này thường do cảng quy định và hãng hàng không chỉ thu hộ. Phí này thường phát sinh ở cảng xuất hàng và người bán sẽ phải trả.
Phí AWB
Tiếng Anh: Airway Bill; là phí để phát hành bộ vận đơn hàng không. AWB được phát hành trực tiếp bởi hãng hoặc qua đại lý của hãng. AWB như là hợp đồng vận chuyển giữa chủ hàng và hãng hoặc đại lý được hãng uỷ quyền.
Phí AMS
Tiếng Anh: Automated Manifest System; phí truyền dữ liệu hải quan
Phí SCC
Tiếng Anh: Security Charge; là phí soi an ninh tại sân bay.
Phí FWB
Tiếng Anh: Forward Bill; là phí truyền dữ liệu thông tin cho vận đơn chính (Master BL)
Phí FHL
Tiếng Anh: Forward House Bill; là phí truyền dữ liệu thông tin cho vận đơn phụ (House BL)
Phí tách Bill
Trong trường hợp bên Forwarder gộp nhiều house bill lại thành một thì tại cảng nhập hàng, đại lý của họ sẽ tách bill riêng cho từng người nhận.
Phí handling
Phí bốc dỡ hàng hoá từ vận tải xuống kho hàng, sắp xếp, lưu trữ để chờ xếp lên máy bay.
Hàng hoá đang được đưa lên khoang máy bay
Trên đây là bài chia sẻ của Intertrans về các loại phụ phí trong vận tải đường hàng không để Quý Khách hiểu và không bị ngỡ ngàng khi thấy phát sinh trong quá trình xuất nhập khẩu của Doanh Nghiệp mình.
Intertrans hiện đang là đại lý của các hãng hàng không tại Việt Nam như: Vietnam Airlines, Vietjet, Bamboo cũng như các hàng hàng không quốc tế như Japan Airlines, China Airlines, Delta Airlines… Chúng tôi cung cấp dịch vụ vận tải hàng không trên khắp các sân bay tại Việt Nam và trên toàn thế giới. Quý Khách có nhu cầu vui lòng liên hệ: Ms. Quyên: 0904 244 427 (ưu tiên) hoặc Ms. Hiếu: 0985 572 792.
Tin tức khác
- Top 3 cảng biển lớn nhất tại Việt Nam | Intertrans
- Quy trình xếp dỡ hàng hóa container tại cảng biển | Intertrans
- Các loại phí và phụ phí trong vận tải biển | Intertrans
- CPT là gì? Những điều cần biết về CPT | Intertrans
- Kho CFS là gì? Vai trò và quy trình hoạt động kho CFS
- Kho ngoại quan là gì? Những quy định pháp luật về kho ngoại quan
- Giá CFR là gì? CFR là gì trong xuất nhập khẩu?
- CIF là gì? Điều kiện C.I.F trong xuất nhập khẩu | Intertrans
- Điều kiện DAP là gì? Những điều cần biết về DAP | Intertrans
- Fas là gì? Điều kiện giao hàng tại mạn tàu | Intertrans